Dương Lịch

19

Thứ Tư Tháng Hai

Ngày Hoàng đạo

Năm Ất Tị

Tháng Mậu Dần

Ngày Kỷ Mùi

Tiết khí: Vũ Thủy

Giờ Hoàng Đạo:

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Kỷ Tị (9h-11h)

Nhâm Thân (15h-17h)

Giáp Tuất (19h-21h)

Ất Hợi (21h-23h)


Âm Lịch

22

Ngày Kỷ Mùi THÁNG GIÊNG

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Thượng Hỏa

Ngày: Kỷ Mùi; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.

Nạp âm: Thiên Thượng Hỏa kị tuổi: Quý Sửu, Ất Sửu.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Lịch âm 19/2/2025 - Kỷ Mùi 22/1 năm Ất Tị - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Tư ngày 19 tháng 2 năm 2025, tức ngày 22-01-2025 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Bính Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Đinh Mão (5h-7h): Bảo Quang, Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Nhâm Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Giáp Tuất (19h-21h): Thanh Long, Ất Hợi (21h-23h): Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Đinh Sửu, Ất Sửu, Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân.

Nên xuất hành Hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành Hướng Đông, xấu .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 22 tháng 1 năm 2025 là Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 19/02/2025, có sao tốt là Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Thiên thành: Tốt mọi việc; Kính Tâm: Tốt đối với an táng; Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Ngũ Hợp: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Tư, ngày 19/02/2025

Âm lịch: 22/01/2025 tức ngày Kỷ Mùi, tháng Mậu Dần, năm Ất Tị

Tiết khí: Vũ Thủy (từ ngày 19-20/2 đến ngày 5-6/3)

Giờ Hoàng đạo

Bính Dần (3h-5h): Kim QuỹĐinh Mão (5h-7h): Bảo Quang
Kỷ Tị (9h-11h): Ngọc ĐườngNhâm Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Giáp Tuất (19h-21h): Thanh LongẤt Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo

Giáp Tý (23h-1h): Thiên HìnhẤt Sửu (1h-3h): Chu Tước
Mậu Thìn (7h-9h): Bạch HổCanh Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Tân Mùi (13h-15h): Nguyên VũQuý Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thiên Thượng Hỏa

Ngày: Kỷ Mùi; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát.

Nạp âm: Thiên Thượng Hỏa kị tuổi: Quý Sửu, Ất Sửu.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Quý Dậu, Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Mùi lục hợp Ngọ, tam hợp Mão và Hợi thành Mộc cục. Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu. Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Đinh Sửu, Ất Sửu
Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân

Sao tốt

Thiên Phúc: Tốt mọi việc

Thiên thành: Tốt mọi việc

Kính Tâm: Tốt đối với an táng

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Ngũ Hợp: Tốt mọi việc

Sao xấu

Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

Ngày kỵ

Ngày 19-02-2025 là ngày Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Bích
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Du

BÍCH THỦY DU
: Tang Cung: TỐT
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4. 
  
- Nên làm: Khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là xây cất nhà, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, dựng cửa, tháo nước, các vụ thuỷ lợi, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, khai trương, xuất hành, làm việc thiện ắt Thiện quả tới mau hơn.
 
- Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết, không có việc gì phải kiêng cữ.
 
- Ngoại lệ: Sao Bích gặp ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều kỵ, nhất là trong mùa Đông. Riêng ngày Hợi, sao Bích đăng viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.
 
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.

Nhân thần

Ngày 19-02-2025 dương lịch là ngày Can Kỷ: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì.

Ngày 22 âm lịch nhân thần ở phía ngoài khớp cổ chân, mép tóc, mắt cá ngoài chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 1
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Kỷ Mùi
 Vị trí: Môn, Xí, ngoại chính Đông
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Đông phía ngoài cửa phòng thai phụ và nhà vệ sinh. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
1h-3h
13h-15h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
3h-5h
15h-17h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
5h-7h
17h-19h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
7h-9h
19h-21h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
9h-11h
21h-23h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thuần Dương (Tốt) Xuất hành tốt lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi được người giúp đỡ, cầu tài như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Kỷ
KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
Ngày Mùi
MÙI bất phục dược độc khí nhập tràng
Ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
19/2/1977

Khánh thành Cung thiếu nhi Hà Nội, (tiền thân là Câu lạc bộ thiếu nhi).

19/2/1974

Từ ngày 19-2 đến ngày 22-2-1974, diễn ra Hội nghị đại biểu Đoàn thanh niên lao động Hồ Chí Minh. Chủ tịch Quốc hội đã gắn Huân chương Hồ Chí Minh của Quốc hội trao tặng phong trào thanh niên và Đoàn thanh niên Lao động Hồ Chí Minh.

19/2/1965

Cuộc đảo chính bất thành của tướng Lâm Văn Phát và Đại tá Phạm Ngọc Thảo ở Việt Nam Cộng hòa.

19/2/1952

Từ ngày 19-2 đến ngày 28-2-1952, quân đội ta đã chặn đánh và phá tan cuộc tấn công của thực dân Pháp vào Đồng Tháp Mười. Ta chặn đánh các mặt, tiêu diệt 780 tên, làm bị thương 790 tên, phá huỷ 3 tàu chiến, 4 xe lội nước, lực lượng còn lại của địch phải rút chạy.

Sự kiện quốc tế
19/2/1473

Ngày sinh Nicôlai Côpécnixếch (Nicolas Copermicees), nhà thiên vǎn học vĩ đại Ba Lan. Nǎm 1525, trong một tác phẩm kinh tế học ông đã phát minh ra một qui luật tiền tệ. Ông mất ngày 4-5-1543. Trên mộ chí nơi an nghỉ của nhà bác học vĩ đại người ta ghi một dòng chữ đầy ý nghĩa: Người đã giữ lại Mặt trời và đẩy Trái đất di chuyển.

19/2/1959

Anh công nhận nền độc lập của Cộng hòa Síp.

19/2/1945

Đệ nhị thế chiến: Mở màn Trận Iwo Jima giữa Mỹ và Nhật Bản.

19/2/1878

Thomas Edison được cấp bằng sáng chế cho máy hát đĩa.

19/2/1807

Tại Alabama, nguyên Phó Tổng thống Hoa Kỳ Aaron Burr bị bắt vì tội phản quốc và sau đó được giam giữ tại Pháo đài Stoddert.

Lịch Vạn Niên - Tìm Hiểu Nguồn Gốc và Cách Tính Lịch Âm Dương

1. Lịch Vạn Niên Là Gì?

Lịch vạn niên là hệ thống lịch giúp tra cứu thông tin về lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày, đồng thời hỗ trợ người dùng xem ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm quan trọng như cưới hỏi, xuất hành, khai trương.

Hiện nay, lịch vạn niên được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản… với mục đích tra cứu lịch âm dương một cách nhanh chóng và chính xác.

2. Nguồn Gốc Lịch Âm - Lịch Vạn Niên

2.1. Lịch Âm là gì?

Lịch âm là loại lịch dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Đây là hệ thống lịch lâu đời, được sử dụng trong nhiều nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Babylon, Trung Quốc, Ả Rập…

Trong lịch sử, lịch âm thuần túy được sử dụng trong Hồi giáo, nơi mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng Mặt Trăng. Điều này khiến năm âm lịch ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 - 12 ngày, và chỉ trùng khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 - 34 năm.

2.2. Lịch Âm Dương - Sự Kết Hợp Hoàn Hảo

Phần lớn các loại lịch vạn niên hiện nay thực chất là lịch âm dương, nghĩa là vừa dựa vào chu kỳ Mặt Trăng (âm lịch), vừa có điều chỉnh để phù hợp với chu kỳ Mặt Trời (dương lịch).

Ở Việt Nam, hệ thống lịch âm dương có sự điều chỉnh riêng theo múi giờ UTC+7 (khác với UTC+8 của Trung Quốc), do đó đôi khi ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam không trùng hoàn toàn với Trung Quốc và các nước khác có ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa.

3. Cách Tính Lịch Âm Dương Trong Lịch Vạn Niên

3.1. Cách Tính Lịch Âm

Trong hệ thống lịch âm, một tháng được xác định dựa vào chu kỳ của Mặt Trăng, thường kéo dài 29,53 ngày. Do đó, năm âm lịch có khoảng 354 - 355 ngày, ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 ngày.

3.2. Cách Tính Lịch Dương

Ngược lại, lịch dương sử dụng chu kỳ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất, với một năm có 365 hoặc 366 ngày. Lịch dương là hệ thống được sử dụng phổ biến trên thế giới ngày nay.

3.3. Cách Điều Chỉnh Lịch Âm Dương

Do sự chênh lệch ngày giữa lịch âm và lịch dương, mỗi năm âm lịch cần phải có tháng nhuận (tháng thứ 13) để đảm bảo sự cân bằng giữa chu kỳ Mặt Trăng và Mặt Trời.

Việc thêm tháng nhuận giúp các mùa trong năm không bị lệch đi so với chu kỳ thời tiết. Nhờ vậy, lịch tháng, lịch ngày trong hệ thống lịch vạn niên luôn đảm bảo chính xác.

4. Ngày Hoàng Đạo, Giờ Hoàng Đạo Trong Lịch Vạn Niên

4.1. Ngày Hoàng Đạo Là Gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt theo quan niệm phong thủy, thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, ký hợp đồng…

Ngày hoàng đạo được tính dựa trên sự vận hành của Mặt Trời, Mặt Trăng và các chòm sao. Trong lịch vạn niên, có thể dễ dàng tra cứu lịch ngày để biết đâu là ngày hoàng đạo phù hợp với công việc của mình.

4.2. Giờ Hoàng Đạo Là Gì?

Giờ hoàng đạo là các khung giờ tốt trong ngày, giúp mang lại may mắn và thuận lợi khi tiến hành công việc quan trọng.

Mỗi ngày đều có các khung giờ hoàng đạo khác nhau, do đó khi tra cứu lịch âm dương, bạn nên xem xét kỹ giờ hoàng đạo để chọn thời điểm thích hợp nhất.

5. Ứng Dụng Của Lịch Vạn Niên Trong Đời Sống

5.1. Xem Lịch Tháng, Lịch Ngày

Nhờ có lịch tháng, lịch ngày, người dùng có thể dễ dàng tra cứu thông tin về ngày lễ, tết, ngày tốt xấu để có kế hoạch phù hợp.

5.2. Xem Ngày Tốt - Ngày Hoàng Đạo

Lịch vạn niên giúp tra cứu ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo, giúp người dùng chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, động thổ, khai trương, mua xe…

5.3. Chuyển Đổi Lịch Âm Dương

Hệ thống lịch âm dương trong lịch vạn niên cho phép chuyển đổi giữa lịch âm và lịch dương một cách dễ dàng. Điều này rất hữu ích trong việc tra cứu ngày sinh, giỗ tổ, lễ hội truyền thống…

6. Kết Luận

Lịch vạn niên tại kituz.com là công cụ hữu ích giúp tra cứu lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày một cách chính xác. Nhờ có lịch âm dương, người dùng có thể biết được ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng.

Việc sử dụng lịch vạn niên không chỉ giúp quản lý thời gian hiệu quả mà còn mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống, đặc biệt là trong việc xem ngày tốt xấu theo quan niệm phong thủy.

Hãy sử dụng lịch vạn niên để tra cứu lịch ngày hôm nay và lên kế hoạch cho những sự kiện quan trọng trong tương lai!