Dương Lịch

8

Thứ Bảy Tháng Hai

Ngày Hắc đạo

Năm Ất Tị

Tháng Mậu Dần

Ngày Mậu Thân

Tiết khí: Lập xuân

Giờ Hoàng Đạo:

Nhâm Tý (23h-1h)

Quý Sửu (1h-3h)

Bính Thìn (7h-9h)

Đinh Tị (9h-11h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Nhâm Tuất (19h-21h)


Âm Lịch

11

Ngày Mậu Thân THÁNG GIÊNG

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Dịch Thổ

Ngày: Mậu Thân; tức Can sinh Chi (Thổ, Kim), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Đại Dịch Thổ kị tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Thân lục hợp Tỵ, tam hợp Tý và Thìn thành Thủy cục. Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Lịch âm 8/2/2025 - Mậu Thân 11/1 năm Ất Tị - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Bảy ngày 8 tháng 2 năm 2025, tức ngày 11-01-2025 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Tý (23h-1h): Thanh Long, Quý Sửu (1h-3h): Minh Đường, Bính Thìn (7h-9h): Kim Quỹ, Đinh Tị (9h-11h): Bảo Quang, Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc Đường, Nhâm Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Canh Dần, Giáp Dần, Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân.

Nên xuất hành Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 11 tháng 1 năm 2025 là Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 08/02/2025, có sao tốt là Minh tinh: Tốt mọi việc; Nguyệt giải: Tốt mọi việc; Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu); Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành; Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành;

Các sao xấu là Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Bảy, ngày 08/02/2025

Âm lịch: 11/01/2025 tức ngày Mậu Thân, tháng Mậu Dần, năm Ất Tị

Tiết khí: Lập xuân (từ ngày 4-5/2 đến ngày 18-19/2)

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh LongQuý Sửu (1h-3h): Minh Đường
Bính Thìn (7h-9h): Kim QuỹĐinh Tị (9h-11h): Bảo Quang
Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc ĐườngNhâm Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc đạo

Giáp Dần (3h-5h): Thiên HìnhẤt Mão (5h-7h): Chu Tước
Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch HổCanh Thân (15h-17h): Thiên Lao
Tân Dậu (17h-19h): Nguyên VũQuý Hợi (21h-23h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại Dịch Thổ

Ngày: Mậu Thân; tức Can sinh Chi (Thổ, Kim), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Đại Dịch Thổ kị tuổi: Nhâm Dần, Giáp Dần.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Thân lục hợp Tỵ, tam hợp Tý và Thìn thành Thủy cục. Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Phá (Nên chữa bệnh, phá dỡ nhà, đồ vật.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Canh Dần, Giáp Dần
Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân

Sao tốt

Minh tinh: Tốt mọi việc

Nguyệt giải: Tốt mọi việc

Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)

Phổ hộ (Hội hộ): Tốt mọi việc, cưới hỏi; xuất hành

Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành

Sao xấu

Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Đê
Ngũ hành:
Thổ
Động vật:
Lạc (Lạc đà)

ĐÊ THỔ LẠC
: Giả Phục: XẤU

(Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Sao Đê Đại Hung, không có việc nào hợp với ngày này.
 
- Kiêng cữ: Đại kỵ khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy, sinh con chẳng phải điềm lành nên làm Âm Đức cho nó. 
 
- Ngoại lệ: Sao Đê gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, nhưng Thìn là tốt hơn hết vì sao Đê đăng viên tại Thìn.
 
Đê tinh tạo tác chủ tai hung,
Phí tận điền viên, thương khố không,
Mai táng bất khả dụng thử nhật,
Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,
Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,
Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.
Hành thuyền tắc định tạo hướng một,
Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Nhân thần

Ngày 08-02-2025 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng.

Ngày 11 âm lịch nhân thần ở ngón chân, tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 1
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Mậu Thân
 Vị trí: Phòng, Sàng, Táo, nội Đông
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông phía trong phòng thai phụ, giường ngủ và nhà bếp. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
1h-3h
13h-15h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
3h-5h
15h-17h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
5h-7h
17h-19h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
7h-9h
19h-21h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
9h-11h
21h-23h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Thuần Dương (Xấu) Rất xấu, xuất hành bị hại, mất của, mọi việc đều bất thành.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Thân
THÂN bất an sàng quỷ túy nhập phòng
Ngày chi Thân không nên kê giường, quỷ ma vào phòng

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
8/2/1996

Khánh thành tuyến cáp quang biển Thái Lan - Việt Nam - Hồng Kông tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây là một dự án được hình thành đầu nǎm 1992, hệ cáp quang biển ngầm dài 3.367 kilômet, có dung lượng 560 mê-ga-bít trong một giây.

8/2/1950

Mở đầu chiến dịch Lê Hồng Phong (Tây Bắc). Ta diệt cứ điểm Phố Lu (Lào Cai) gồm hai đại đội lính Âu phi tinh nhuệ, sau 6 ngày vây hãm và tấn công. Đây là trận công kiên lớn đầu tiên của bộ đội ta.

8/2/1931

Trong một cuộc mít tinh lớn, lá cờ đỏ búa liềm được giương cao, đồng chí Phan Bôi đứng lên diễn thuyết. Tên thanh tra mật thám Lơ Gờrǎng định bắt đồng chí Phan Bôi liền bị Lý Tự Trọng dùng súng bắn chết. Lý Tự Trọng bị bắt ngay sau đó. Hành động dũng cảm của Lý Tự Trọng đã gây một tiếng vang lớn.

8/2/1855

Nổ ra cuộc khởi nghĩa Mười tám thôn Vườn Trầu ở Hoóc Môn do Phan Vǎn Hớn (tức Quản Hớn) lãnh đạo.

Sự kiện quốc tế
8/2/1976

Ngày mất của Chu Ân Lai. Ông sinh nǎm 1898, người tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Ông đã từng du học ở Nhật Bản, ở Pháp. Ông liên tục được bầu làm Thủ tướng Quốc Vụ Viện Trung Quốc và giữ chức vụ này tới khi qua đời.

8/2/1971

Sàn giao dịch chứng khoán NASDAQ bắt đầu mở cửa giao dịch.

8/2/1942

Trong chiến tranh thế giới thứ hai: Đế quốc Nhật Bản bắt đầu tấn công vào Singapore.

8/2/1904

Nhật Bản tuyên chiến với Nga và tiến công cảng Lữ Thuận, mở đầu Chiến tranh Nga-Nhật.

8/2/1807

Trong Chiến tranh Liên minh thứ tư, kết thúc Trận Eylau giữa quân Pháp với quân Nga-Phổ.

8/2/1587

Mary Stuart, nữ hoàng xứ Scotland, bị xử tử tại Lâu đài Fotheringhay do có dính líu đến vụ mưu phản Babington nhằm ám sát Elizabeth I của Anh.

Lịch Vạn Niên - Tìm Hiểu Nguồn Gốc và Cách Tính Lịch Âm Dương

1. Lịch Vạn Niên Là Gì?

Lịch vạn niên là hệ thống lịch giúp tra cứu thông tin về lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày, đồng thời hỗ trợ người dùng xem ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm quan trọng như cưới hỏi, xuất hành, khai trương.

Hiện nay, lịch vạn niên được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản… với mục đích tra cứu lịch âm dương một cách nhanh chóng và chính xác.

2. Nguồn Gốc Lịch Âm - Lịch Vạn Niên

2.1. Lịch Âm là gì?

Lịch âm là loại lịch dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Đây là hệ thống lịch lâu đời, được sử dụng trong nhiều nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Babylon, Trung Quốc, Ả Rập…

Trong lịch sử, lịch âm thuần túy được sử dụng trong Hồi giáo, nơi mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng Mặt Trăng. Điều này khiến năm âm lịch ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 - 12 ngày, và chỉ trùng khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 - 34 năm.

2.2. Lịch Âm Dương - Sự Kết Hợp Hoàn Hảo

Phần lớn các loại lịch vạn niên hiện nay thực chất là lịch âm dương, nghĩa là vừa dựa vào chu kỳ Mặt Trăng (âm lịch), vừa có điều chỉnh để phù hợp với chu kỳ Mặt Trời (dương lịch).

Ở Việt Nam, hệ thống lịch âm dương có sự điều chỉnh riêng theo múi giờ UTC+7 (khác với UTC+8 của Trung Quốc), do đó đôi khi ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam không trùng hoàn toàn với Trung Quốc và các nước khác có ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa.

3. Cách Tính Lịch Âm Dương Trong Lịch Vạn Niên

3.1. Cách Tính Lịch Âm

Trong hệ thống lịch âm, một tháng được xác định dựa vào chu kỳ của Mặt Trăng, thường kéo dài 29,53 ngày. Do đó, năm âm lịch có khoảng 354 - 355 ngày, ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 ngày.

3.2. Cách Tính Lịch Dương

Ngược lại, lịch dương sử dụng chu kỳ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất, với một năm có 365 hoặc 366 ngày. Lịch dương là hệ thống được sử dụng phổ biến trên thế giới ngày nay.

3.3. Cách Điều Chỉnh Lịch Âm Dương

Do sự chênh lệch ngày giữa lịch âm và lịch dương, mỗi năm âm lịch cần phải có tháng nhuận (tháng thứ 13) để đảm bảo sự cân bằng giữa chu kỳ Mặt Trăng và Mặt Trời.

Việc thêm tháng nhuận giúp các mùa trong năm không bị lệch đi so với chu kỳ thời tiết. Nhờ vậy, lịch tháng, lịch ngày trong hệ thống lịch vạn niên luôn đảm bảo chính xác.

4. Ngày Hoàng Đạo, Giờ Hoàng Đạo Trong Lịch Vạn Niên

4.1. Ngày Hoàng Đạo Là Gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt theo quan niệm phong thủy, thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, ký hợp đồng…

Ngày hoàng đạo được tính dựa trên sự vận hành của Mặt Trời, Mặt Trăng và các chòm sao. Trong lịch vạn niên, có thể dễ dàng tra cứu lịch ngày để biết đâu là ngày hoàng đạo phù hợp với công việc của mình.

4.2. Giờ Hoàng Đạo Là Gì?

Giờ hoàng đạo là các khung giờ tốt trong ngày, giúp mang lại may mắn và thuận lợi khi tiến hành công việc quan trọng.

Mỗi ngày đều có các khung giờ hoàng đạo khác nhau, do đó khi tra cứu lịch âm dương, bạn nên xem xét kỹ giờ hoàng đạo để chọn thời điểm thích hợp nhất.

5. Ứng Dụng Của Lịch Vạn Niên Trong Đời Sống

5.1. Xem Lịch Tháng, Lịch Ngày

Nhờ có lịch tháng, lịch ngày, người dùng có thể dễ dàng tra cứu thông tin về ngày lễ, tết, ngày tốt xấu để có kế hoạch phù hợp.

5.2. Xem Ngày Tốt - Ngày Hoàng Đạo

Lịch vạn niên giúp tra cứu ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo, giúp người dùng chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, động thổ, khai trương, mua xe…

5.3. Chuyển Đổi Lịch Âm Dương

Hệ thống lịch âm dương trong lịch vạn niên cho phép chuyển đổi giữa lịch âm và lịch dương một cách dễ dàng. Điều này rất hữu ích trong việc tra cứu ngày sinh, giỗ tổ, lễ hội truyền thống…

6. Kết Luận

Lịch vạn niên tại kituz.com là công cụ hữu ích giúp tra cứu lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày một cách chính xác. Nhờ có lịch âm dương, người dùng có thể biết được ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng.

Việc sử dụng lịch vạn niên không chỉ giúp quản lý thời gian hiệu quả mà còn mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống, đặc biệt là trong việc xem ngày tốt xấu theo quan niệm phong thủy.

Hãy sử dụng lịch vạn niên để tra cứu lịch ngày hôm nay và lên kế hoạch cho những sự kiện quan trọng trong tương lai!