Dương Lịch

3

Thứ Hai Tháng Hai

Ngày Hắc đạo

Năm Ất Tị

Tháng Mậu Dần

Ngày Quý Mão

Tiết khí: Đại hàn

Giờ Hoàng Đạo:

Nhâm Tý (23h-1h)

Giáp Dần (3h-5h)

Ất Mão (5h-7h)

Mậu Ngọ (11h-13h)

Kỷ Mùi (13h-15h)

Tân Dậu (17h-19h)


Âm Lịch

6

Ngày Quý Mão THÁNG GIÊNG

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim

Ngày: Quý Mão; tức Can sinh Chi (Thủy, Mộc), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Kim Bạch Kim kị tuổi: Đinh Dậu, Tân Dậu.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Lịch âm 3/2/2025 - Quý Mão 6/1 năm Ất Tị - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Hai ngày 3 tháng 2 năm 2025, tức ngày 06-01-2025 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Giáp Dần (3h-5h): Thanh Long, Ất Mão (5h-7h): Minh Đường, Mậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Tân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão, Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân.

Nên xuất hành Hướng Đông Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Tây Bắc sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 6 tháng 1 năm 2025 là Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 03/02/2025, có sao tốt là Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);

Các sao xấu là Chu tước hắc đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương; Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ; Thiên địa  chính chuyển: Kỵ khởi công, động thổ;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Hai, ngày 03/02/2025

Âm lịch: 06/01/2025 tức ngày Quý Mão, tháng Mậu Dần, năm Ất Tị

Tiết khí: Đại hàn (từ ngày 20-21/1 đến ngày 3-4/2)

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Tý (23h-1h): Tư MệnhGiáp Dần (3h-5h): Thanh Long
Ất Mão (5h-7h): Minh ĐườngMậu Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Kỷ Mùi (13h-15h): Bảo QuangTân Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Quý Sửu (1h-3h): Câu TrậnBính Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Đinh Tị (9h-11h): Chu TướcCanh Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Nhâm Tuất (19h-21h): Thiên LaoQuý Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Kim Bạch Kim

Ngày: Quý Mão; tức Can sinh Chi (Thủy, Mộc), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Kim Bạch Kim kị tuổi: Đinh Dậu, Tân Dậu.

Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân

Sao tốt

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Chu tước hắc đạo: Kỵ về nhà mới; khai trương

Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ khởi công, động thổ

Thiên địa  chính chuyển: Kỵ khởi công, động thổ

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Trương
Ngũ hành:
Thái âm
Động vật:
Lộc (con nai)

TRƯƠNG NGUYỆT LỘC
: Vạn Tu: TỐT
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.
 
- Nên làm: Khởi công tạo tác trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, cắt áo, làm thuỷ lợi.
 
- Kiêng cữ: Sửa hoặc làm thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước
 
- Ngoại lệ: Sao Trương gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều tốt. Gặp ngày Mùi đăng viên rất tốt nhưng phạm Phục Đoạn rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Trương tinh nhật hảo tạo long hiên,
Niên niên tiện kiến tiến trang điền,
Mai táng bất cửu thăng quan chức,
Đại đại vi quan cận Đế tiền,
Khai môn phóng thủy chiêu tài bạch,
Hôn nhân hòa hợp, phúc miên miên.
Điền tàm đại lợi, thương khố mãn,
Bách ban lợi ý, tự an nhiên.

Nhân thần

Ngày 6 âm lịch nhân thần ở lòng bàn tay, trước ngực và trong ngực. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 1
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Qúy Mão
 Vị trí: Phòng, Sàng, Môn, nội Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Nam phía trong phòng, giường và cửa phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bảo Thương (Tốt) Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc đều thuận theo ý muốn, áo phẩm vinh quy, nói chung làm mọi việc đều tốt.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Qúy
QUÝ bất từ tụng lí nhược địch cường
Ngày Quý không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnh
Ngày Mão
MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương
Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

Lịch phật

Lễ vía Phật Định Quang

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
3/2/1994

Tổng thống Mỹ B. Clinton quyết định bãi bỏ lệnh cấm vận Việt Nam áp đặt trong suốt 18 nǎm. Quyết định này của Mỹ đã đưa quan hệ Mỹ - Việt bước vào một giai đoạn mới, thúc đẩy quá trình bình thường hoá quan hệ hai nước sau khi cuộc chiến tranh Việt Nam đã kết thúc gần 20 nǎm.

3/2/1964

Bộ Quốc phòng nước Việt Nam dân chủ cộng hoà đã ra quyết định thành lập trung đoàn không quân tiêm kích 921. Đây là trung đoàn không quân tiêm kích đầu tiên của quân đội ta (còn gọi là Đoàn không quân Sao Đỏ).

3/2/1954

Pháp thua trận Điện Biên Phủ và chấm dứt sự có mặt mặt của người Pháp tại Việt Nam.

3/2/1930

3-2-1930 đến ngày 7-2-1930: Tại bán đảo Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc), dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam.

Sự kiện quốc tế
3/2/2009

Iran phóng một vệ tinh truyền thông đầu tiên có tên gọi Onid đi vào quỹ đạo địa cầu và trở thành quốc gia thứ 9 trên thế giới sản xuất được vệ tinh nhân tạo.

3/2/1945

Nga đồng ý tham gia Thế chiến thứ hai đánh Nhật Bản.

3/2/1918

Twin Peaks Tunnel tại California bắt đầu hoạt động. Đây là một trong những đường hầm xe điện dài nhất thế giới, có chiều dài 3,65 km.

3/2/1869

Edwin Booth khai mạc nhà hát mới của ông tại thành phố New York. Vở diễn đầu tiên là Romeo and Juliet.

Lịch Vạn Niên - Tìm Hiểu Nguồn Gốc và Cách Tính Lịch Âm Dương

1. Lịch Vạn Niên Là Gì?

Lịch vạn niên là hệ thống lịch giúp tra cứu thông tin về lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày, đồng thời hỗ trợ người dùng xem ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm quan trọng như cưới hỏi, xuất hành, khai trương.

Hiện nay, lịch vạn niên được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản… với mục đích tra cứu lịch âm dương một cách nhanh chóng và chính xác.

2. Nguồn Gốc Lịch Âm - Lịch Vạn Niên

2.1. Lịch Âm là gì?

Lịch âm là loại lịch dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Đây là hệ thống lịch lâu đời, được sử dụng trong nhiều nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Babylon, Trung Quốc, Ả Rập…

Trong lịch sử, lịch âm thuần túy được sử dụng trong Hồi giáo, nơi mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng Mặt Trăng. Điều này khiến năm âm lịch ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 - 12 ngày, và chỉ trùng khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 - 34 năm.

2.2. Lịch Âm Dương - Sự Kết Hợp Hoàn Hảo

Phần lớn các loại lịch vạn niên hiện nay thực chất là lịch âm dương, nghĩa là vừa dựa vào chu kỳ Mặt Trăng (âm lịch), vừa có điều chỉnh để phù hợp với chu kỳ Mặt Trời (dương lịch).

Ở Việt Nam, hệ thống lịch âm dương có sự điều chỉnh riêng theo múi giờ UTC+7 (khác với UTC+8 của Trung Quốc), do đó đôi khi ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam không trùng hoàn toàn với Trung Quốc và các nước khác có ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa.

3. Cách Tính Lịch Âm Dương Trong Lịch Vạn Niên

3.1. Cách Tính Lịch Âm

Trong hệ thống lịch âm, một tháng được xác định dựa vào chu kỳ của Mặt Trăng, thường kéo dài 29,53 ngày. Do đó, năm âm lịch có khoảng 354 - 355 ngày, ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 ngày.

3.2. Cách Tính Lịch Dương

Ngược lại, lịch dương sử dụng chu kỳ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất, với một năm có 365 hoặc 366 ngày. Lịch dương là hệ thống được sử dụng phổ biến trên thế giới ngày nay.

3.3. Cách Điều Chỉnh Lịch Âm Dương

Do sự chênh lệch ngày giữa lịch âm và lịch dương, mỗi năm âm lịch cần phải có tháng nhuận (tháng thứ 13) để đảm bảo sự cân bằng giữa chu kỳ Mặt Trăng và Mặt Trời.

Việc thêm tháng nhuận giúp các mùa trong năm không bị lệch đi so với chu kỳ thời tiết. Nhờ vậy, lịch tháng, lịch ngày trong hệ thống lịch vạn niên luôn đảm bảo chính xác.

4. Ngày Hoàng Đạo, Giờ Hoàng Đạo Trong Lịch Vạn Niên

4.1. Ngày Hoàng Đạo Là Gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt theo quan niệm phong thủy, thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, ký hợp đồng…

Ngày hoàng đạo được tính dựa trên sự vận hành của Mặt Trời, Mặt Trăng và các chòm sao. Trong lịch vạn niên, có thể dễ dàng tra cứu lịch ngày để biết đâu là ngày hoàng đạo phù hợp với công việc của mình.

4.2. Giờ Hoàng Đạo Là Gì?

Giờ hoàng đạo là các khung giờ tốt trong ngày, giúp mang lại may mắn và thuận lợi khi tiến hành công việc quan trọng.

Mỗi ngày đều có các khung giờ hoàng đạo khác nhau, do đó khi tra cứu lịch âm dương, bạn nên xem xét kỹ giờ hoàng đạo để chọn thời điểm thích hợp nhất.

5. Ứng Dụng Của Lịch Vạn Niên Trong Đời Sống

5.1. Xem Lịch Tháng, Lịch Ngày

Nhờ có lịch tháng, lịch ngày, người dùng có thể dễ dàng tra cứu thông tin về ngày lễ, tết, ngày tốt xấu để có kế hoạch phù hợp.

5.2. Xem Ngày Tốt - Ngày Hoàng Đạo

Lịch vạn niên giúp tra cứu ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo, giúp người dùng chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, động thổ, khai trương, mua xe…

5.3. Chuyển Đổi Lịch Âm Dương

Hệ thống lịch âm dương trong lịch vạn niên cho phép chuyển đổi giữa lịch âm và lịch dương một cách dễ dàng. Điều này rất hữu ích trong việc tra cứu ngày sinh, giỗ tổ, lễ hội truyền thống…

6. Kết Luận

Lịch vạn niên tại kituz.com là công cụ hữu ích giúp tra cứu lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày một cách chính xác. Nhờ có lịch âm dương, người dùng có thể biết được ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng.

Việc sử dụng lịch vạn niên không chỉ giúp quản lý thời gian hiệu quả mà còn mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống, đặc biệt là trong việc xem ngày tốt xấu theo quan niệm phong thủy.

Hãy sử dụng lịch vạn niên để tra cứu lịch ngày hôm nay và lên kế hoạch cho những sự kiện quan trọng trong tương lai!