Dương Lịch

9

Thứ Bảy Tháng Mười Một

Ngày Hoàng đạo

Năm Giáp Thìn

Tháng Ất Hợi

Ngày Đinh Sửu

Tiết khí: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo:

Nhâm Dần (3h-5h)

Quý Mão (5h-7h)

Ất Tị (9h-11h)

Mậu Thân (15h-17h)

Canh Tuất (19h-21h)

Tân Hợi (21h-23h)


Âm Lịch

9

Ngày Đinh Sửu THÁNG MƯỜI

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Giản Hạ Thủy

Ngày: Đinh Sửu; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Giản Hạ Thủy kị tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi.

Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Lịch âm 9/11/2024 - Đinh Sửu 9/10 năm Giáp Thìn - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Bảy ngày 9 tháng 11 năm 2024, tức ngày 09-10-2024 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Nhâm Dần (3h-5h): Kim Quỹ, Quý Mão (5h-7h): Bảo Quang, Ất Tị (9h-11h): Ngọc Đường, Mậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh, Canh Tuất (19h-21h): Thanh Long, Tân Hợi (21h-23h): Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Tân Mùi, Kỷ Mùi, Xung tháng: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi.

Nên xuất hành Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Đông sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành Hướng Tây, xấu .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 9 tháng 10 năm 2024 là Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 09/11/2024, có sao tốt là Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng; Thiên Phúc: Tốt mọi việc; Thiên thành: Tốt mọi việc; Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch; Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát);

Các sao xấu là Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự; Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương; Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú; Quả tú: Xấu với cưới hỏi; Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Bảy, ngày 09/11/2024

Âm lịch: 09/10/2024 tức ngày Đinh Sửu, tháng Ất Hợi, năm Giáp Thìn

Tiết khí: Lập đông (từ ngày 8-9/11 đến ngày 21-22/11)

Giờ Hoàng đạo

Nhâm Dần (3h-5h): Kim QuỹQuý Mão (5h-7h): Bảo Quang
Ất Tị (9h-11h): Ngọc ĐườngMậu Thân (15h-17h): Tư Mệnh
Canh Tuất (19h-21h): Thanh LongTân Hợi (21h-23h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo

Canh Tý (23h-1h): Thiên HìnhTân Sửu (1h-3h): Chu Tước
Giáp Thìn (7h-9h): Bạch HổBính Ngọ (11h-13h): Thiên Lao
Đinh Mùi (13h-15h): Nguyên VũKỷ Dậu (17h-19h): Câu Trận

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Giản Hạ Thủy

Ngày: Đinh Sửu; tức Can sinh Chi (Hỏa, Thổ), là ngày cát (bảo nhật).

Nạp âm: Giản Hạ Thủy kị tuổi: Tân Mùi, Kỷ Mùi.

Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu, Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.

Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ và Dậu thành Kim cục. Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Mùi, Kỷ Mùi
Xung tháng: Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi

Sao tốt

Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng

Thiên Phúc: Tốt mọi việc

Thiên thành: Tốt mọi việc

Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch

Ngọc đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Trực Tinh: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Sao xấu

Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự

Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo; động thổ; về nhà mới; khai trương

Nguyệt Yếm đại họa: Xấu đối với xuất hành, giá thú

Quả tú: Xấu với cưới hỏi

Tam tang: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Liễu
Ngũ hành:
Thổ

LIỄU THỔ CHƯƠNG
: Nhậm Quang: XẤU
 
(Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Không có việc gì hợp với Sao Liễu.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.
 
- Ngoại lệ: Sao Liễu gặp ngày Ngọ trăm việc tốt.
 
Gặp ngày Tỵ đăng viên: thừa kế và nhậm chức là hai điều tốt nhất.
 
Gặp ngày Dần, Tuất rất kỵ xây cất và chôn cất vì dẫn đến suy vi.
 
Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,
Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,
Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,
Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,
Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,
Yêu đà bối khúc tự cung loan
Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,
Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Nhân thần

Ngày 09-11-2024 dương lịch là ngày Can Đinh: Ngày can Đinh không trị bệnh ở tim.

Ngày 9 âm lịch nhân thần ở phía trong ở xương cùng, đầu gối, bàn chân và sau ống chân. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 10
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Đinh Sửu
 Vị trí: Thương khố, Xí, ngoại Tây Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài nhà kho và nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ không lên lui tới những nơi này nhiều hoặc dịch chuyển vị trí, tiến hành sửa chữa ở đây. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Kim Dương (Tốt) Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Đinh
ĐINH bất thế đầu đầu chủ sanh sang
Ngày Đinh không nên cắt tóc, đầu sinh ra nhọt
Ngày Sửu
SỬU bất quan đới chủ bất hoàn hương
Ngày Sửu không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
9/11/1964

Hồ Chủ tịch đến thǎm đoàn không quân Sao Đỏ.

9/11/1946

Các đại biểu Quốc hội khoá I đã biểu quyết thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

9/11/1913

Nhà vǎn Mạnh Phú Tư, tên thật là Phạm Vǎn Thứ ra đời tại tỉnh Hải Dương. Ông đột ngột qua đời đầu nǎm 1959. Tác phẩm nổi tiếng của ông: Rãnh cày nổi dậy.

9/11/1831

Vua Minh Mạng đổi tên Thǎng Long thành tỉnh Hà Nội, gồm có 4 phủ: Hoài Đức, Ứng Hoà, Lý Nhân, Thường Tín

9/11/226

Bà Triệu (tức Triệu Trinh Nương) hay Triệu Thị Trinh ra đời. Là người giỏi võ nghệ, cǎm ghét giặc Ngô đô hộ nước ta. Nǎm 19 tuổi, Triệu Thị Trinh cùng với anh tập hợp nghĩa quân, đánh phá các thành ấp của giặc. Mỗi lần ra trận, bà triệu cưỡi voi trắng, mặc áo giáp vàng, đánh đâu thắng đó, khiến giặc Ngô rất lo sợ.

Sự kiện quốc tế
9/11/1799

Emmanuel Joseph Sieyès và Napoléon Bonaparte dẫn đầu đảo chính 18 Brumaire để thay thế Chế độ đốc chính bằng Chế độ tổng tài là chính phủ Pháp.

9/11/1330

Trận Posada giữa Basarab I của Walachia và Károly I Róbert của Hungary bắt đầu gần biên giới Oltenia–Severin ngày nay ở Romania.

9/11/1938

Đêm Kristallnacht, hơn 90 người Do Thái bị giết và hơn 25.000 người khác bị đưa vào các trại tập trung, theo chính sách bài Do Thái của Adolf Hitler tại Đức Quốc Xã.

9/11/1989

Cộng hòa Dân chủ Đức tuyên bố mở cửa biên giới nội bộ Đức và Bức tường Berlin, tượng trưng cho sự kết thúc Chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của Khối Warszawa, và bắt đầu kết thúc của Liên Xô cộng sản.

9/11/1748

Nhà khoa học Clốt Lui Béctôlê (Claude Louis Bertholiet) ra đời tại Tulông (Pháp). Ông mất nǎm 1822. Ông là người tìm ra nhiều quy trình hoá học áp dụng trong thực tế công nghiệp như: Phương pháp tẩy trắng vải, sáp, bột giấy bằng clo; phương pháp nhuộm...

9/11/1953

Campuchia giành độc lập từ Pháp và tạo thành quân chủ lập hiến dưới Vua Norodom Sihanouk.

9/11/1918

Hoàng đế William II của Đế chế Đức thoái vị, Hoàng tử Maximilian của Baden từ chức Thủ tướng, và Philipp Scheidemann công bố Cộng hòa Weimar.

Lịch Vạn Niên - Tìm Hiểu Nguồn Gốc và Cách Tính Lịch Âm Dương

1. Lịch Vạn Niên Là Gì?

Lịch vạn niên là hệ thống lịch giúp tra cứu thông tin về lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày, đồng thời hỗ trợ người dùng xem ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm quan trọng như cưới hỏi, xuất hành, khai trương.

Hiện nay, lịch vạn niên được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản… với mục đích tra cứu lịch âm dương một cách nhanh chóng và chính xác.

2. Nguồn Gốc Lịch Âm - Lịch Vạn Niên

2.1. Lịch Âm là gì?

Lịch âm là loại lịch dựa trên chu kỳ của Mặt Trăng. Đây là hệ thống lịch lâu đời, được sử dụng trong nhiều nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Babylon, Trung Quốc, Ả Rập…

Trong lịch sử, lịch âm thuần túy được sử dụng trong Hồi giáo, nơi mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng Mặt Trăng. Điều này khiến năm âm lịch ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 - 12 ngày, và chỉ trùng khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 - 34 năm.

2.2. Lịch Âm Dương - Sự Kết Hợp Hoàn Hảo

Phần lớn các loại lịch vạn niên hiện nay thực chất là lịch âm dương, nghĩa là vừa dựa vào chu kỳ Mặt Trăng (âm lịch), vừa có điều chỉnh để phù hợp với chu kỳ Mặt Trời (dương lịch).

Ở Việt Nam, hệ thống lịch âm dương có sự điều chỉnh riêng theo múi giờ UTC+7 (khác với UTC+8 của Trung Quốc), do đó đôi khi ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam không trùng hoàn toàn với Trung Quốc và các nước khác có ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa.

3. Cách Tính Lịch Âm Dương Trong Lịch Vạn Niên

3.1. Cách Tính Lịch Âm

Trong hệ thống lịch âm, một tháng được xác định dựa vào chu kỳ của Mặt Trăng, thường kéo dài 29,53 ngày. Do đó, năm âm lịch có khoảng 354 - 355 ngày, ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 ngày.

3.2. Cách Tính Lịch Dương

Ngược lại, lịch dương sử dụng chu kỳ quay quanh Mặt Trời của Trái Đất, với một năm có 365 hoặc 366 ngày. Lịch dương là hệ thống được sử dụng phổ biến trên thế giới ngày nay.

3.3. Cách Điều Chỉnh Lịch Âm Dương

Do sự chênh lệch ngày giữa lịch âm và lịch dương, mỗi năm âm lịch cần phải có tháng nhuận (tháng thứ 13) để đảm bảo sự cân bằng giữa chu kỳ Mặt Trăng và Mặt Trời.

Việc thêm tháng nhuận giúp các mùa trong năm không bị lệch đi so với chu kỳ thời tiết. Nhờ vậy, lịch tháng, lịch ngày trong hệ thống lịch vạn niên luôn đảm bảo chính xác.

4. Ngày Hoàng Đạo, Giờ Hoàng Đạo Trong Lịch Vạn Niên

4.1. Ngày Hoàng Đạo Là Gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt theo quan niệm phong thủy, thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như cưới hỏi, xây nhà, khai trương, ký hợp đồng…

Ngày hoàng đạo được tính dựa trên sự vận hành của Mặt Trời, Mặt Trăng và các chòm sao. Trong lịch vạn niên, có thể dễ dàng tra cứu lịch ngày để biết đâu là ngày hoàng đạo phù hợp với công việc của mình.

4.2. Giờ Hoàng Đạo Là Gì?

Giờ hoàng đạo là các khung giờ tốt trong ngày, giúp mang lại may mắn và thuận lợi khi tiến hành công việc quan trọng.

Mỗi ngày đều có các khung giờ hoàng đạo khác nhau, do đó khi tra cứu lịch âm dương, bạn nên xem xét kỹ giờ hoàng đạo để chọn thời điểm thích hợp nhất.

5. Ứng Dụng Của Lịch Vạn Niên Trong Đời Sống

5.1. Xem Lịch Tháng, Lịch Ngày

Nhờ có lịch tháng, lịch ngày, người dùng có thể dễ dàng tra cứu thông tin về ngày lễ, tết, ngày tốt xấu để có kế hoạch phù hợp.

5.2. Xem Ngày Tốt - Ngày Hoàng Đạo

Lịch vạn niên giúp tra cứu ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo, giúp người dùng chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng như cưới hỏi, động thổ, khai trương, mua xe…

5.3. Chuyển Đổi Lịch Âm Dương

Hệ thống lịch âm dương trong lịch vạn niên cho phép chuyển đổi giữa lịch âm và lịch dương một cách dễ dàng. Điều này rất hữu ích trong việc tra cứu ngày sinh, giỗ tổ, lễ hội truyền thống…

6. Kết Luận

Lịch vạn niên tại kituz.com là công cụ hữu ích giúp tra cứu lịch âm, lịch dương, lịch tháng, lịch ngày một cách chính xác. Nhờ có lịch âm dương, người dùng có thể biết được ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo để lựa chọn thời điểm tốt nhất cho các công việc quan trọng.

Việc sử dụng lịch vạn niên không chỉ giúp quản lý thời gian hiệu quả mà còn mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống, đặc biệt là trong việc xem ngày tốt xấu theo quan niệm phong thủy.

Hãy sử dụng lịch vạn niên để tra cứu lịch ngày hôm nay và lên kế hoạch cho những sự kiện quan trọng trong tương lai!